khóa học “kinh doanh khóa học”
CỦA CEO & FOUNDER MONA
NGAY
Từ 0:0027/4 đến ngày 23:591/5
18 Tháng Ba, 2023
Nếu bạn là người đang hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thì chắc hẳn cũng đã quá quen thuộc với thuật ngữ NAT trong ngành. Tuy nhiên, NAT là thuật ngữ khá khó hiểu với những người không biết về công nghệ thông tin vì có nhiều từ ngữ chuyên ngành không phải ai cũng biết. Vậy hôm nay cùng Mona Media tìm hiểu về NAT là gì và làm rõ về những lợi ích của NAT trong lĩnh công nghệ, cũng như phân biệt các loại NAT đang hoạt động hiện nay.
NAT là kỹ thuật cho phép một hoặc nhiều địa chỉ IP nội miền chuyển một hoặc nhiều địa chỉ IP ngoại miền. NAT là viết tắt của từ Network Address Translation giúp địa chỉ mạng bộ (Private) truy cập đến địa chỉ công cộng. Vị trí để thực hiện được kỹ thuật NAT là router biên và là nơi kết nối 2 loại mạng này.
NAT giống như một Router, có nhiệm vụ là chuyển tiếp các gói tin giữa những lớp mạng khác nhau trên cùng một mạng lớn. NAT dịch hay thay đổi một hoặc cả hai địa chỉ bên trong gói tin khi gói tin đó có đi qua một Router, hay một thiết bị khác. Thông thường NAT thay đổi địa chỉ thường là địa chỉ riêng (private) của kết nối mạng sang cho một địa chỉ công cộng (IP Public).
NAT có thể được coi như một Firewall (tường lửa) cơ bản. NAT duy trì một bảng thông tin về từng gói tin được gửi qua. Khi một máy tính có kết nối đến 1 website trên Internet header của địa chỉ IP nguồn sẽ thay thế bằng địa chỉ Public đã được cấu hình sẵn trên NAT server, sau đó gói tin sẽ được gửi về lại cho NAT dựa vào bảng record mà nó đã lưu về các gói tin, thay đổi địa chỉ IP đích thành địa chỉ của PC trong máy chủ và truyền đi tiếp. Thông qua cơ chế hoạt động quản trị mạng có khả năng lọc các gói tin gửi từ địa chỉ này sang một địa chỉ IP khác và cho phép hay ngăn truy cập đến một port cụ thể.
Dynamic NAT có khả năng hình thành ngăn cách mạng nội bộ với mạng bên ngoài. Có nghĩa là NAT chỉ hỗ trợ ở dạng kết nối các nguồn gốc cụ thể trong Stub Domain. Như vậy, một khi thiết bị bên ngoài mạng sẽ không kết nối được với máy tính của bạn trừ trường hợp máy tính của bạn có kết nối với máy tính này trước đó.
Bạn sẽ có quyền duyệt Internet, liên kết cho một website nào đó hoặc download file. Còn đối với những người dùng không áp dụng địa chỉ IP của bạn thì sẽ không được nhận hỗ trợ chức năng tương tự.
Còn Static NAT hỗ trợ thiết bị ngoài kết nối với hệ thống máy tính trên Stub Domain. Chẳng hạn khi bạn cần chuyển từ Inside Global Address sang Inside Local Address, Static NAT với nhiệm vụ là hỗ trợ kết nối.
Nhiều NAT Router bổ sung vào bộ lọc và traffic logging. Trong đó thì bộ lọc cho phép tổ chức của bạn kiểm soát các hoạt động truy cập website doanh nghiệp hiệu quả hơn. Trường hợp muốn tạo tệp tin, bạn nền dùng đến cách traffic logging.
Ở một số trường hợp, NAT có thể nhầm lẫn giữa các server proxy với nhau. Tuy nhiên, NAT và server proxy sẽ vẫn có sự khác biệt để nhận thấy. Chính vì thế, NAT không thể bị nhầm lẫn giữa thiết bị nguồn và thiết bị đích. Một người cũng gần như không thể nhận ra được NAT hoạt động như một thiết bị trung gian.
Thông thường thì máy chủ proxy hoạt động tại tầng thứ tư của mô hình OSI Reference Model. NAT hoạt động ở tầng ba trong mô hình mạng Network protocol/ Hoạt động ở vị trí cao sẽ khiến server proxy vận hành chậm hơn so với thiết bị NAT,
Lợi ích mà NAT mang đến nhiều nhất là hỗ trợ quản trị mạng theo hướng hiệu quả hơn. Chẳng hạn như bạn sẽ thực hiện được quyền chuyển từ web máy chủ này sang một máy chủ khác.
Khi đọc các tài liệu liên quan đến kỹ thuật NAT hay trong quá trình thực hiện thì đây sẽ là một số thuật ngữ mà bạn cần biết.
Hiện nay NAT được chia ra thành nhiều loại khác nhau. Dưới đây sẽ bảo gồm một số kỹ thuật NAT cơ bản sau:
Static NAT còn được gọi NAT tĩnh. Đây là NAT với phương thức một đôi một. Phương thức này sẽ cho phép đường dẫn từ địa chỉ IP Private kết nối với một địa chỉ IP Public. Thông thường thì Static NAT được dùng cho các thiết bị mạng có nhu cầu truy cập với bên ngoài.
Được biết thì NAT tĩnh có địa chỉ IP máy tính là 192.168.32.10. Router sẽ bên dịch địa chỉ và gửi đến địa chỉ IP 213.18.123.10.
Khác với NAT tĩnh thì Dynamic NAT là một NAT ở dạng động. Vì vậy cơ chế hoạt động của một Dynamic hoàn toàn khác biệt với Static NAT.
Cụ thể hơn thì NAT động cho phép địa chỉ IP Private mapping với địa chỉ IP Public nằm trong nhóm. Lúc này Dynamic NAT cũng có địa chỉ IP máy tính riêng của mình. Dãy số 192.168.32.10 router biên dịch và dịch chuyển sang địa chỉ 213.18.123.100.
Khi bạn đã hiểu căn bản về Dynamic NAT bạn cũng dễ dàng hiểu được là NAT overloading là gì? Bởi vì đây là một dạng thức của Dynamic overload. Thông qua phương thức khác thì địa chỉ IP Private sẽ được cấp phép mapping với một địa chỉ IP dạng Public. Hoạt động và thực hiểu qua các cổng Port khác nhau.
Theo các chuyên gia tinh học nghiên cứu, NAT overloading sẽ cấu hình sẵn ở mỗi máy tính hoạt động trong mạng nội bộ cấp cho một địa chỉ IP tương ứng. Dựa vào đó router sẽ tiến hành biên dịch ra địa chỉ IP máy tính đến cùng địa chỉ IP 213.18.123. Quá trình đó sẽ được thực hiện dựa trên các cổng giao tiếp khác nhau.
Tóm lại NAT là gì? NAT là một kỹ thuật để chuyển đổi địa chỉ IP của máy bạn từ Private sang Public. Thực tế, NAT được sử dụng cực kỳ nhiều và hỗ trợ rất tốt để hỗ trợ nhiều công việc cần có sự chuyển đổi từ Private sang Public.
Dịch vụ thiết kế
website chuyên nghiệp
Sở hữu website với giao diện đẹp, độc quyền 100%, bảo hành trọn đời với khả năng
mở rộng tính năng linh hoạt theo sự phát triển doanh nghiệp ngay hôm nay!
khóa học “kinh doanh khóa học”
CỦA CEO & FOUNDER MONA
Từ 0:0027/4 đến ngày 23:591/5