Digital Marketing

18 Tháng Ba, 2023

Tổng hợp 10+ thuật ngữ trong Google Adwords

Trước khi thực hiện các chiến dịch quảng cáo Google Adwords, bạn phải nắm được những thông tin cơ bản về khái niệm và các thuật ngữ. Việc hiểu cặn kẽ những khái niệm và thuật ngữ này sẽ phần nào giúp bạn có được những kiến thức để khi bắt tay thực hành setup một chiến dịch Google Ads trở nên dễ dàng hơn. Cùng Mona Media tìm hiểu ngay về các thuật ngữ Google Adwords trong bài viết này!

Các thuật ngữ trong Google Adwords

Ad group (nhóm quảng cáo)

Nhóm quảng cáo được hiểu là tập hợp các từ khóa, mẫu quảng cáo, ngân sách và phương án triển khai tới các đối tượng mục tiêu cụ thể đã được xác định trong cùng một chiến dịch.

Ví dụ: Bạn đang chạy chiến dịch quảng cáo sale áo gió, bạn có thể thiết lập quảng cáo với mục tiêu là bán hàng online, áo gió nữ, áo gió nam. Và trong từng nhóm quảng cáo này, tiếp tục tạo nên nhiều mẫu quảng cáo bên trong.

Ad extensions (Tiện ích mở rộng)

Tiện ích mở rộng quảng cáo Google Ads là một trong những tính năng của Adwords hiển thị, giúp doanh nghiệp có thể bổ sung các thông tin. Những thông tin này sẽ được hiển thị ở dạng màu xanh bên dưới mô tả quảng cáo.

Ví dụ: Số điện thoại, địa chỉ hay website.

Google Search Network (Mạng tìm kiếm trên Google)

Đây là một nhóm các trang web của bạn có chứa các từ khóa liên quan đến từ khóa mà khách hàng tìm kiếm được phép xuất hiện. Khi quảng cáo trên mạng tìm kiếm, quảng cáo của bạn sẽ xuất hiện trên các trang web của Google Shopping, Google như Maps, Google hình ảnh,…

Google Display Network (Mạng hiển thị trên Google)

Google Display Network là tập hợp các website hiển thị như: Dân trí, Zing, Youtube,… Mạng hiển thị trên Google cho phép các quảng cáo của bạn có thể kết nối với khách hàng dưới định dạng video, nội dung văn bản, banner,…

Text Ads (Quảng cáo bằng văn bản)

Quảng cáo này có tác dụng hiển thị văn bản quảng cáo và mô tả các thông điệp. Đây là quảng cáo hình thức văn bản rất phổ biến.

Location Targeting (Nhắm vị trí, mục tiêu)

Giúp cho bạn lựa chọn các vị trí địa lý cụ thể để làm nổi bật được mẫu quảng cáo, làm cho chúng tiếp cận đến khách hàng mục tiêu gần hơn. Người dùng có thể cài đặt quảng cáo xuất hiện trên phạm vi từ tỉnh thành, khu vực hay quốc gia tùy chỉnh. Tính năng này rất có lợi cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty muốn quảng cáo từ khóa trong khu vực nhỏ hoặc phù hợp cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Campaign (Chiến dịch quảng cáo)

Chiến dịch quảng cáo là cấp bậc cao nhất trong cấu trúc của cấp bộ. Các chiến dịch sẽ được tạo nên từ nhiều nhóm quảng cáo. Các nhóm quảng cáo sẽ có cùng mức ngân sách, các cài đặt và loại chiến dịch trong quảng cáo.

Keywords (Từ khóa dùng trong quảng cáo)

Là những từ hoặc cụm từ được chọn cho quảng cáo, nó quyết định đến thời điểm quảng cáo, vị trí quảng cáo của bạn xuất hiện khi khách hàng tìm kiếm. Đây là một phần rất quan trọng trong quảng cáo. Vì vậy, khi lập danh sách từ khóa, bạn hãy đặt mình vào vị trí của khách hàng để biết được họ cần gì, thể hiện qua từ ngữ như thế nào.

Các thuật ngữ thống kê

Quality Score (còn gọi là điểm chất lượng)

Điểm chất lượng này sẽ được tính khi từ khóa của bạn đã trùng khớp với những tìm kiếm từ khách hàng, giúp kích hoạt quảng cáo hiển thị trên trang tìm kiếm của người dùng.

Điểm chất lượng của quảng cáo xác định dựa trên mức độ liên quan giữa từ khóa được thiết lập, mẫu quảng cáo và URL đích đến của quảng cáo.

Nếu điểm chất lượng càng cao thì vị trí của quảng cáo sẽ cao hơn, cùng với đó là giảm về chi phí cho mỗi lần nhấp chuột. Đồng nghĩa là mẫu quảng cáo hay từ khóa và trang đích của bạn phù hợp và hữu ích cho người xem.

Conversion (Chuyển đổi)

Khi khách hàng Click vào quảng cáo của bạn, có chuyển hướng đến trang đích, sau đps khách hàng hoàn thành việc mua sắm hoặc có điền form, thì lúc này sẽ được tính là một chuyển đổi tại trang đích.

Impressions (Số lần quảng cáo hiển thị)

Là số lần mà quảng cáo của bạn được hiển thị trên Google

Ad Rank (Thứ hạng của quảng cáo)

Thuật ngữ Ad Rank có tác dụng xác định được nơi quảng cáo của bạn được hiển thị ở thứ hạng mấy trên một trang. Điểm thứ hạng này sẽ căn cứ vào giá thầu và điểm chất lượng cho một lần nhấp chuột.

Call to Action (Nút CTA kêu gọi hành động)

CTA là nút kêu gọi hành động, khi bạn muốn người dùng tìm kiếm bạn, nút này sẽ dùng các thuật ngữ ngắn gọn, sử dụng các từ ngữ kêu gọi hành động như: “Hành động ngay”, “Nhận”, “Mua”…

Click Through Rate (CTR – Tỷ lệ nhấp chuột)

CTR là tỉ lệ thống kê số lần khách hàng nhấp vào quảng cáo của bạn.

Công thức tính tỉ lệ nhấp chuột như sau:

CTR = Số lần nhấp chuột ÷ số lần hiển thị

Ví dụ: Nếu như khách hàng nhấp vào quảng cáo của bạn 10 lần và quảng cáo đó có 1000 lần hiển thị thì tỉ lệ nhấp chuột của bạn sẽ là 1%.

Landing Page

Landing Page là trang đích hay trang mục tiêu trên một web mà bạn có chủ đích hướng người dùng đến một hành động hoặc nhấp chuột truy cập vào nó.

Optimization (Tối ưu hóa quảng cáo)

Tối ưu hóa trong Google Adwords là quá trình sửa đổi quảng cáo của bạn để cải thiện điểm chất lượng trên trang web, đẩy lượng truy cập hướng gần với khách hàng mục tiêu hơn.

Actual Cost per click – ACPC (Chi phí cho mỗi lần Click thực)

Đây là khoản chi phí thực tế mà bạn cần phải trả cho một Click chuột vào mẫu quảng cáo. Chi phí dành cho quảng cáo có thể thấp hơn so với giá thầu tối đa mà bạn đã đề ra trước đó. CPC tối đa là số tiền tối đa mà bạn chấp nhận phải trả cho một lần nhấp chuột vào quảng cáo.

Average Cost per Click – Avg.CPC (Phí trung bình mỗi lượt click)

Là khoản tiền trung bình mà bạn cần phải chi trả cho một click chuột trên mẫu quảng cáo của mình.

Ví dụ: Bạn nhận được 2 lần truy cập vào quảng cáo, giá thầu một lần là 0,2 đô và chi phí một lần là 0,4 đô. Vậy CPC trung bình sẽ là: (0.2 + 0.4) /2 = 0.3 đô

Split Testing (Chiến lược giá thầu quảng cáo)

Chiến lược giá thầu chính là cách mà bạn thiết lập chiến lược giá của mình để trả cho việc người xem đã tương tác với quảng cáo trên Google của bạn.

Daily budget (Ngân sách)

Số tiền mà bạn phải chi trả trong một ngày cho việc quảng cáo được gọi là ngân sách hàng ngày.

Số tiền cần chi trả cho quảng cáo

Pay-per-click (PPC)

PPC là phương thức để đưa quảng cáo của bạn xuất hiện trên trang tìm kiếm bằng cách trả tiền khi có ai đó nhấp vào quảng cáo.

Rất nhiều người hay nhầm lẫn giữa PPC và CPC. Có thể phân biệt chúng như sau.

 

  • PPC là một loại hoạt động Marketing cần phải trả cho quảng cáo.
  • CPC là tỷ lệ được tính trên đơn vị tiền chấp nhận để trả cho một lần click vào quảng cáo.

 

Cost per Mille (CPM)

Với 1000 lần hiển thì sẽ tính chi phí bằng CPM. Hình thức tính phí này được sử dụng phổ biến nhất trong quảng cáo hiển thị.

Thuật ngữ cấu trúc Quảng cáo

Headline (Tiêu đề)

Tiêu đề của quảng cáo thường sẽ xuất hiện ở dạng chữ màu xanh trong quảng cáo.

Destination URL (còn gọi là URL đích)

Destination URL là địa chỉ của một quảng cáo trong nhóm quảng cáo mà bạn muốn người dùng tiếp cận nếu họ click vào quảng cáo của bạn. Khách hàng chỉ thấy hình ảnh quảng cáo mà không thấy URL trong quảng cáo.

Display URL (là URL hiển thị)

Display URL được phép hiển thị trong quảng cáo của bạn, thường nằm ở phía trên phần mô tả, có màu xanh lá cây. Bạn có thể điều chỉnh để tăng việc nhận diện thương hiệu, làm rõ được sản phẩm/dịch vụ của mình, từ đó có thể làm tăng tỉ lệ chuyển đổi.

Side Ad

Đây là các quảng cáo được hiển thị phía bên tay phải của trang kết quả tìm kiếm (SERP).

Top Ad

Đây là loại quảng cáo được hiển thị bên trong hộp nổi bật, nằm ở phía trên kết quả tìm kiếm mà không phải trả tiền.

Trên đây là những thuật ngữ Google Ads mà bạn cần nắm được trước khi thực hiện bất cứ chiến dịch Google Ads nào. Hi vọng những thuật ngữ Google Adwords này sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình triển khai hoạt động quảng cáo Google. Chúc bạn thành công với các chiến dịch quảng cáo của mình!

Dịch vụ thiết kế
website chuyên nghiệp

Sở hữu website với giao diện đẹp, độc quyền 100%, bảo hành trọn đời với khả năng
mở rộng tính năng linh hoạt theo sự phát triển doanh nghiệp ngay hôm nay!

Liên hệ Mona